Bạn có tin hay không, Thì Hiện Tại Đơn sử dụng 5** loại thời gian khác nhau trong 13## cách riêng biệt.

Nhấn mạnh vào những điều cần thiết tuyệt đối của thì bí ẩn này. Trong phần tiếp theo của bài viết này, hãy tìm hiểu cách nhận ra ngay lập tức 5 loại thời gian khác nhau* và 13 cách để sử dụng nó. Học một cách có hệ thống và dễ dàng những điều này và hiểu (và cảm nhận) chúng một cách tự nhiên. Hãy chắc chắn rằng bạn đọc từ đầu đến cuối để tìm ra cách mà bạn có thể dễ dàng ghi nhớ tất cả những điều này trong 10 phút * hoặc ít hơn. Và hãy ghi nhớ nó suốt đời.**. đây.

** 1) Thời gian chung chung 2) Hiện tại-ở thời điểm đang nói 3) Quá khứ 4) Thời gian tương lai 5) Trừu tượng tức là không có thời gian
Believe it or not, the Simple Present Tense uses 5* different types of time in 13 distinct ways. Zoom in on the absolute essentials of this enigmatic tense. In the continuation of this article, learn to instantly recognize the 5 different types of time* and the 13 ways it is used. Organically and effortlessly learn these and instinctively understand (and feel) them. Make sure you read on to the end to find out you can easily memorize all of th is in 10 minutes* or less. And remember it for a lifetime.
** 1) General, 2) Present-at the time of speaking 3) Past tense 4) Future time 5) Abstract ie no time

## # ONE # TWO # THREE # FOUR # FIVE # SIX # SEVEN

# EIGHT # NINE # TEN # ELEVEN # TWELVE # THIRTEEN

* Read the Disclaimer

Go to First use

Here

 

 

../

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Lịch trình và thời khóa biểu công cộng! / Thời gian chung chung

The train leaves at 8.50 precisely.

Chuyến tàu khởi hành chính xác vào lúc 8.50 sáng.

 

1. public timetables and schedules! / General Time

 

NEXT>>

 

 

 

 

 

 

 


 

 

2. Thói quen và lịch biểu! /Thời gian chung chung

I usually drink coffee with milk and sugar.

Tôi thường uống cà phê với sữa và đường.

2. habits and routines!/General Time

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

3.Hướng Dẫn / Thời gian chung chung

You press this button* to play and pause the audio. (*the one indicated by the red arrow.)

Bạn nhấn nút này* để phát và dừng âm thanh. (*nút được mũi tên đỏ chỉ đến.)

3. Instructions / General Time

NEXT>>



 

 

 

 

 

 

 

4. Các dữ kiện khoa học!/ Thời gian chung chung

 Water boils at 100°C or 212° F at 1 atmosphere of pressure (sea level).

Nước sôi ở 100°C hay 212°F ở áp suất một atmosphere (độ cao mặt nước biển).

4 scientific facts // General Time

NEXT>>



 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Tình huống dài hạn / Thời gian chung chung

Bob lives in a box in London under Tower Bridge with his wife, five children and three cats.

Bob sống trong một phòng nhỏ ở Luân Đôn nằm dưới Cầu Tháp với vợ, năm đứa con và ba con mèo.

5. permanent situations/ General Time

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

6. Bình luận thể thao / Hiện tại-ở thời điểm đang nói

Ronaldo brilliantly passes to Donaldo who shoots it past the goalkeeper for an easy goal.

Ronaldo xuất sắc chuyền cho Messi để anh sút bóng qua người thủ môn kiếm một bàn thắng dễ dàng.

6. sports commentary / Present-at the time of speaking

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Tiêu đề: sự kiện hiện tại! / Hiện tại-ở thời điểm đang nói

Paris drowns under a deluge of rain that climatologists and global warmists claim is the heaviest rain on the continent since the Triassic period 245 million years ago.

Paris đang chìm trong trận đại hồng thủy mà các nhà khí tượng và các nhà nghiên cứu hiện tượng nóng lên toàn cầu tuyên bố rằng đây là trận mưa lớn nhất trên lục địa kể từ kỷ Triat vào 245 triệu năm trước đây.

7. headlines: present events!/ Present-at the time of speaking

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

8. Tiêu đề: các sự kiện quá khứ / Quá khứ

Police find boy who spent 100 days and a hundred nights living with a flange of gorillas.

Cảnh sát tìm thấy cậu bé - người đã trải qua 100 ngày đêm sống với a flange của khỉ đột.

8. headlines: past events / Past tense

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

 

9.Động từ tường thuật / Quá khứ

Peter tells me you are moving to a bigger house.

Peter nói với tôi là bạn đang chuyển đến căn nhà to hơn.

9. Reporting verbs / Past tense

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

10. Lịch trình hoặc lịch biểu cá nhân!/ Thời gian tương lai

I start English classes with Mr Merry on Saturday.

Tôi bắt đầu lớp tiếng Anh với Ông Merry vào Thứ bảy.

10. personal timetable or schedule / Future time/tense

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

11.Mệnh đề thời gian tương lai / Thời gian tương lai

I'll text you as soon as I get out of this dress.

Tôi sẽ nhắn cho bạn ngay khi tôi thoát khỏi cái váy này.

11. future time clauses / Future tense

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

 

12. Chuyện cười / Trừu tượng tức là không có thời gian

A duck walks into a bar and orders a pint of ale. The barman asks him, "How do you want to pay?" The duck replies, "Put it on my bill."

Một con vịt bước vào quán bar và gọi nửa lít bia. Người phục vụ hỏi cậu ta "Cậu muốn trả bằng cách nào?" Vịt trả lời "Để nó vào mỏ tôi" (bill – mỏ /hóa đơn).

12. jokes / Abstract time: No tense

 
Xem cách ghi nhớ câu chuyện cười này.

Watch one way to memorize this joke.

Trong tệp tin, bạn sẽ tìm thấy một liên kết, nơi bạn có thể đọc 11 câu chuyện cười. Ghi nhớ những điều này và tôi đảm bảo nó sẽ thay đổi cuộc đời bạn. .

Here you can learn 11 more jokes. Memorize them and I guarantee it will change your life.

Bạn sẽ không chỉ học được các từ mới, cụm từ, ngữ pháp, mà sẽ trở nên thông minh hơn, thông thạo hơn và tự tin hơn trong tiếng Anh.

Not only will you organically learn new words, collocations, grammar, but become smarter, more fluent & more confident in English.

Thêm một lời khuyên nữa là bạn sẽ biết cách làm thế nào để kể một câu chuyện cười mà các bạn cùng nói tiếng Anh của bạn phải chết ngất vì cười.

One further added bonus is that you will know how to tell a joke that will have your English speaking friends dying of hysterical laughter.

 

NEXT>>


 

 

 

 

 

 

 

 

13. Cốt chuyện hư cấu / Trừu tượng tức là không có thời gian

A young flower seller with bad diction goes to live with a Professor who teaches her to speak such that she can easily pass herself off as a member of high society.

Một người bán hoa trẻ có cách phát âm dở tệ đến sống cùng với vị giáo sư - người dạy cho cô cách nói để cô có thể dễ dàng mạo nhận là thành viên của xã hội thượng lưu.

13. Fictional plots / Abstract time: No tense

FIND OUT MORE>>>


 

 

 

 

 

 

 

Nhấn vào đây để biết cách nhớ13 cách dùng này

 

* Tôi là người mắc nợ các tác giả của cuốn sách “Ngữ pháp Phản Ngữ pháp” tuyệt vời với những ý tưởng trên đây: một điều cần thiết cho bất cứ ai muốn nắm vững tất cả các khái niệm ngữ pháp cơ bản nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.

Click here for one way to memorize these 13 uses....I am indebted to the authors of the wonderful book "The Anti-Grammar Grammar Book" for the above ideas: a must for anyone who wants to master all of the most basic grammar concepts in the shortest possible time.

 

 

 

 

 

 

 

Disclaimer

Sự tiến bộ trong quá trình luyện tập của bạn sẽ tuỳ thuộc vào: 1) việc bạn nghiêm túc làm theo các hướng dẫn trong từng mô-đun như thế nào; 2) mức độ cam kết của bạn vào việc học ( bạn phải học ít nhất 20 phút 1 ngày, 6 ngày một tuần và liên tục trong 12 tuần; và 3) quan điểm học của bạn (phải thực sự tích cực).

The amount of improvement you make depends on 1) how strictly you follow the instructions in the modules; 2) your level of commitment (Must commit to at least 20 minutes a day, 6 days a week for 12 weeks ) and 3) your attitude (ie positive).
back to top

 

rr